A00 (Toán, Vật Lý, Hóa Học). A01 (Toán, Vật Lý, Tiếng Anh). B00 (Toán, Hóa Học, Sinh Học). C01 (Ngữ Văn, Toán, Vật Lý). D01 (Ngữ Văn, Toán, Tiếng Anh). D07 (Toán, Hóa Học, Tiếng Anh). D10 (Toán, Địa Lý, Tiếng Anh).
Công nghệ kỹ thuật nhiệt - nhiệt điện lạnh
Khối A00 (Toán, Vật lí, Hóa học)
Khối A01 (Toán, Vật lí, Tiếng Anh)
Khối A16 (Toán, KHTN, Văn)
Khối B00 (Toán, Hóa, Sinh)
Công nghệ Kỹ thuật Điện - Điện Tử
Khối lượng kiến thức: 124 tín chỉ
Mục tiêu đào tạo
Chương trình giáo dục trình độ đào tạo đại học ngành Công nghệ Kỹ thuật Điện – Điện tử tại Trường Đại học Công nghệ Đông Á tạo ra môi trường học tập lý tưởng giúp người học trau dồi, rèn luyện và tu dưỡng đạo đức nghề nghiệp; cung cấp cho người học những điều kiện cần và đủ để hoàn thiện những kỹ năng cơ bản, thiết yếu phục vụ công tác trong lĩnh vực chuyên môn nhằm đáp ứng yêu cầu của cuộc cách mạng công nghiêp 4.0; đồng thời là cơ sở để người học tiếp tục học tập nâng cao năng lực và trình độ ở các bậc đào tạo sau đại học.
Sinh viên được trang bị đầy đủ kiến thức để đảm nhiệm các công việc như: thiết kế, chế tạo các chi tiết máy, vận hành, bảo trì, sửa chữa các thiết bị và hệ thống điện – điện tử trong các công ty, nhà máy, xí nghiệp…
Được học tập và làm việc với các công nghệ mới như Raspbery PI hay Andruino. .. giúp bắt kịp với xu thế của thế giới.
Được học tập trên hệ thống giảng đường với các thiết bị máy móc hiện đại, phòng thí nghiệm cùng những công nghệ mới nhất trên thế giới cùng đội ngũ giảng viên chuyên môn cao.
Phương thức đào tạo doanh nghiệp, trường đại học và tuyển dụng được kết hợp giúp sinh viên có cơ hội tạo ra những sản phẩm có khả năng thương mại cao.
Nhiều sinh viên sẽ được ký hợp đồng tạm tuyển ngay trong quá trình học tập, được tuyển vào các doanh nghiệp thành viên hoặc các doanh nghiệp đối tác của tập đoàn POLYCO ngay sau khi tốt nghiệp.
Chuẩn đầu ra cho sinh viên
1. Kiến thức
Hiểu các nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh và đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam;
Hiểu và vận dụng kiến thức Toán, khoa học tự nhiên, khoa học xã hội – nhân văn, công nghệ thông tin và kiến thức cơ sở vào ngành đào tạo;
Trình độ ngoại ngữ: TOEIC 450
Hiểu biết các vấn đề thuộc lĩnh vực chuyên môn: Có kiến thức cơ bản về: các thiết bị điện, điện tử, cung cấp điện, điều khiển, tích hợp các hệ thống điều khiển, các dây chuyền sản xuất tự động; Có kiến thức chuyên sâu về: thiết kế, lắp đặt, vận hành các thiết bị điện, hệ thống điện, hệ thống điều khiển tự động.
2. Kỹ năng
Có các kỹ năng nghề nghiệp sau: Lắp đặt các thiết bị điện, điện tử trong công nghiệp và dân dụng; Phán đoán, khắc phục hoặc chỉ đạo khắc phục các sự cố trên các thiết bị điện, các hệ thống điều khiển tự động; Lập kế hoạch và chỉ đạo thực hiện kế hoạch bảo trì bảo dưỡng phần điện cho các thiết bị, các dây chuyền sản xuất trong các nhà máy xí nghiệp công nghiệp; Soạn thảo, hướng dẫn, thực hiện các thao tác kỹ thuật, đảm bảo an toàn đúng quy trình vận hành cho các thiết bị, các hệ thống điều khiển tự động, các dây chuyển sản xuất; Thiết kế, tổ chức thi công, lắp đặt các dây chuyền sản xuất, các hệ thống cung cấp điều khiển lưới điện hạ áp; Tư vấn thiết kế lắp đặt, vận hành thiết bị hệ thống điện, hệ thống điều khiển tự động.
Được trang bị các kỹ năng mềm sau: Khả năng tư duy, làm việc độc lập, giải quyết vấn đề liên quan đến chuyên môn; Khả năng tự học, nghiên cứu và tiếp thu các công nghệ mới; Khả năng làm việc theo nhóm, giao tiếp và truyền đạt thông tin trong lĩnh vực chuyên môn; Thu thập, xử lý thông tin để giải quyết vấn đề trong lĩnh vực chuyên môn; Sử dụng công nghệ thông tin và ngoại ngữ phục vụ công việc chuyên môn và quản lý; Quản lý, điều hành triễn khai các dự án, công trình liên quan đến chuyên môn.
Cơ hội nghề nghiệp
Những vị trí mà sinh viên ngành Công nghệ Kỹ thuật Điện – Điện tử, Đại học Công nghệ Đông Á có thể làm việc ngay sau khi tốt nghiệp như:
Chuyên viên kỹ thuật hoặc tư vấn thiết kế, vận hành, bảo trì mạng lưới điện tại các công ty điện lực, nhà máy điện, trạm biến áp…
Nghiên cứu tại các phòng thí nghiệm, các đơn vị sản xuất công nghiệp tự động hóa và điện tử hóa cao.
Làm việc cho Tổng công ty Bưu chính viễn thông, Tổng cục điện tử Việt Nam và các công ty trực thuộc.
Làm các công ti về điện điện tử như Samsung, LG, Cannon…
Thiết kế chế tạo các bảng mạch điện phục vụ cho các ứng dụng như robot, hệ thống nhà thông minh hay IoT (Internet of things).
Công Nghệ Chế Tạo Máy
Khối lượng kiến thức: 125 tín chỉ
Mục tiêu đào tạo
Chương trình giáo dục trình độ đào tạo đại học ngành Công nghệ Chế tạo máy tại Trường Đại học Công nghệ Đông Á tạo ra môi trường học tập lý tưởng giúp người học trau dồi, rèn luyện và tu dưỡng đạo đức nghề nghiệp; cung cấp cho người học những điều kiện cần và đủ để hoàn thiện những kỹ năng cơ bản, thiết yếu phục vụ công tác trong lĩnh vực chuyên môn nhằm đáp ứng yêu cầu của cuộc cách mạng công nghiêp 4.0; đồng thời là cơ sở để người học tiếp tục học tập nâng cao năng lực và trình độ ở các bậc đào tạo sau đại học.
Có khả năng áp dụng kiến thức về toán, khoa học và kỹ thuật vào thiết kế chế tạo, gia công và lắp ráp sản phẩm cơ khí;
Thiết kế, triển khai và phân tích thực nghiệm trong chế tạo máy;
Thiết kế, chế tạo công cụ phục vụ gia công cơ khí;
Thành thạo trong việc lập quy trình gia công, lắp ráp sản phẩm cơ khí;
Vận hành và bảo dưỡng thiết bị gia công cơ khí;
Sử dụng các số liệu thống kê để phân tích và điều khiển các quá trình chế tạo;
Sử dụng một số phần mềm CAD/CAM chuyên dụng phục vụ tính toán, thiết kế và gia công chế tạo;
Chuẩn đầu ra cho sinh viên
1. Kiến thức
Hiểu các nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh và đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam;
Hiểu và vận dụng kiến thức Toán, khoa học tự nhiên, khoa học xã hội – nhân văn, công nghệ thông tin và kiến thức cơ sở vào ngành đào tạo;
Trình độ ngoại ngữ: TOEIC 450
Hiểu biết các vấn đề thuộc lĩnh vực chuyên môn: Cơ học ứng dụng và nhiệt kỹ thuật trong tính toán, gia công vật liệu và thiết kế cơ khí; Kỹ thuật điện – điện tử phổ biến, tính toán thiết kế và vận hành các thiết bị, máy móc; Thiết kế và phân tích được bản vẽ kỹ thuật cơ khí; Thiết kế các sản phẩm cơ khí, thiết bị gia công cơ khí, các phương pháp chế tạo cơ khí; Vật liệu học và nhiệt luyện; Công nghệ CAD/CAM/CNC; Đánh giá chất lượng các sản phẩm cơ khí; Bảo trì, bảo dưỡng, sửa chữa máy và thiết bị cơ khí; Tổ chức và điều hành sản xuất cơ khí.
2. Kỹ năng
Có các kỹ năng nghề nghiệp sau: Có khả năng áp dụng kiến thức về toán, khoa học và kỹ thuật vào thiết kế và chế tạo các sản phẩm cơ khí; Thiết kế và thực hiện thí nghiệm thuộc ngành đào tạo; Lựa chọn và sử dụng vật liệu đúng công năng; Thiết kế và phát triển sản phẩm cơ khí; Thành thạo trong việc lựa chọn các quá trình chế tạo; Thành thạo trong việc lập quy trình gia công, lắp ráp và kiểm tra chất lượng sản phẩm cơ khí; Thành thạo trong vận hành và bảo dưỡng máy công cụ và thiết bị cơ khí thông dụng; Sử dụng các số liệu thống kê và tính toán để phân tích và điều khiển các quá trình chế tạo; Sử dụng thành thạo một số phần mềm chuyên dụng phục vụ cho công việc phân tích, tính toán, thiết kế và chế tạo.
Được trang bị các kỹ năng mềm sau: Khả năng tư duy, làm việc độc lập, giải quyết vấn đề liên quan đến chuyên môn; Khả năng tự học, nghiên cứu và tiếp thu các công nghệ mới; Khả năng làm việc theo nhóm, giao tiếp và truyền đạt thông tin trong lĩnh vực chuyên môn; Thu thập, xử lý thông tin để giải quyết vấn đề trong lĩnh vực chuyên môn; Sử dụng công nghệ thông tin và ngoại ngữ phục vụ công việc chuyên môn và quản lý; Quản lý, điều hành triễn khai các dự án, công trình liên quan đến chuyên môn.
Cơ hội nghề nghiệp
Những công việc mà sinh viên ngành Công nghệ Chế tạo máy, trường Đại học Công nghệ Đông Á có thể đảm nhiệm ngay sau khi tốt nghiệp như:
Nhân viên kỹ thuật, quản lý, điều hành sản xuất tại các đơn vị sản xuất cơ khí chế tạo máy.
Tư vấn, thiết kế, vận hành, điều khiển hệ thống sản xuất chế tạo máy.
Kiểm tra bảo dưỡng thiết bị, quản lý, tổ chức sản xuất tại các đơn vị có trang bị dây chuyền và thiết bị tự động hóa phục vụ trong lĩnh vực cơ khí chế tạo máy.
Làm việc tại các cơ quan quản lý hoặc giảng dạy bộ môn học của chuyên ngành cơ khí chế tạo máy ở một số trường đại học, cao đẳng.
Là nghiên cứu khoa học trong lĩnh vực cơ khí chế tạo máy ở các viện nghiên cứu, các trung tâm cơ quan nghiên cứu liên bộ…
Công Nghệ Thông Tin
Khối lượng kiến thức: 129 tín chỉ
Mục tiêu đào tạo
Chương trình giáo dục trình độ đào tạo đại học ngành Công nghệ thông tin tại Trường Đại học Công nghệ Đông Á tạo ra môi trường học tập lý tưởng giúp người học trau dồi, rèn luyện và tu dưỡng đạo đức nghề nghiệp; cung cấp cho người học những điều kiện cần và đủ để hoàn thiện những kỹ năng cơ bản, thiết yếu phục vụ công tác trong lĩnh vực chuyên môn nhằm đáp ứng yêu cầu của cuộc cách mạng công nghiêp 4.0; đồng thời là cơ sở để người học tiếp tục học tập nâng cao năng lực và trình độ ở các bậc đào tạo sau đại học.
Được trang bị các kiến thức nền tảng về khoa học tự nhiên, kiến thức cơ bản như mạng máy tính, hệ thống thông tin, lập trình, cơ sở dữ liệu…
Chương trình ngành CNTT đào tạo các kiến thức giúp sinh viên hướng tới đạt chuẩn Công nghệ thông tin của Nhật Bản (FE), tiêu chuẩn được công nhận tại rất nhiều nước trên toàn thế giới.
Sinh viên CNTT hướng đến học tập và trau dồi cả Tiếng Anh và Tiếng Nhật, làm nền tảng ngôn ngữ, hướng tới cơ hội làm việc tại Nhật Bản
Sinh viên được thực hành và tiếp xúc với những công nghệ tiên tiến nhất tại các doanh nghiệp trong ngành CNTT, đồng hành nghiên cứu ra những sản phẩm mới có tính thượng mại cao.
Điểm khác biệt tại Đại học Công nghệ Đông Á là sinh viên sẽ được trải qua 3 kỳ thực tập tại các Công ty công nghệ, tham gia trực tiếp vào hoạt động chuyên môn tại các công ty này.
Sinh viên được trang bị các kĩ năng phỏng vấn, viết CV cùng các cơ hội nghề nghiệp được giới thiệu thông qua chương trình học và hoạt động ngoại khóa.
Chuẩn đầu ra cho sinh viên
1. Kiến thức
Hiểu các nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh và đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam;
Hiểu và vận dụng kiến thức Toán, khoa học tự nhiên, khoa học xã hội – nhân văn, công nghệ thông tin và kiến thức cơ sở vào ngành đào tạo;
Trình độ ngoại ngữ: TOEIC 450
Hiểu biết các vấn đề thuộc lĩnh vực chuyên môn: Được trang bị kiến thức liên quan đến nghiên cứu phát triển, gia công hay ứng dụng các hệ thống phần mềm; hiểu các nguyên tắc quản lý dự án CNTT, đảm bảo chất lượng phần mềm; Được trang bị kiến thức về đa phương tiện và các công cụ xử lý đa phương tiện; Có kiến thức về thiết kế, xây dựng, cài đặt, vận hành và bảo trì các thành phần phần cứng, phần mềm của hệ thống máy tính và các hệ thống thiết bị dựa trên máy tính; Có kiến thức về mạng máy tính, các phương pháp và quy trình đảm bảo an toàn cho hệ thống mạng máy tính.
2. Kỹ năng
Có các kỹ năng nghề nghiệp sau: Khảo sát, thiết kế, xây dựng, vận hành, bảo trì và phát triển hệ thống máy tính và mạng máy tính cho các cơ quan, trường học, doanh nghiệp…, với quy mô vừa và nhỏ; Quản trị dữ liệu, quản trị mạng, quản trị website cho các tổ chức, doanh nghiệp, công ty; Nghiên cứu, mô hình hóa các bài toán thực tế, xây dựng thuật toán, cơ sở dữ liệu, thiết kế và cài đặt các phần mềm ứng dụng; Tham gian quản lý dự án; đảm bảo chất lượng phần mềm. Xây dựng tài liệu kỹ thuật, tài liệu hướng dẫn sử dụng hệ thống một cách hiệu quả; Đề xuất, phản biện và tư vấn các vấn đề thuộc lĩnh vực CNTT; Tham gia nghiên cứu và giảng dạy công nghệ thông tin ở các bậc phù hợp; Tham gia triển khai, vận hành, khai thác các ứng dụng về dịch vụ hành chính công (chính phủ điện tử), thương mại điện tử.
Được trang bị các kỹ năng mềm sau: Khả năng tư duy, làm việc độc lập, giải quyết vấn đề liên quan đến chuyên môn; Khả năng tự học, nghiên cứu và tiếp thu các công nghệ mới; Khả năng làm việc theo nhóm, giao tiếp và truyền đạt thông tin trong lĩnh vực chuyên môn; Thu thập, xử lý thông tin để giải quyết vấn đề trong lĩnh vực chuyên môn; Sử dụng công nghệ thông tin và ngoại ngữ phục vụ công việc chuyên môn và quản lý; Quản lý, điều hành triễn khai các dự án, công trình liên quan đến chuyên môn.
Cơ hội nghề nghiệp
Những vị trí mà sinh viên ngành CNTT, ĐH Công nghệ Đông Á có thể làm việc ngay sau khi tốt nghiệp như:
Chuyên viên thiết kế, xây dựng và quản lý các dự án nghiên cứu và ứng dụng CNTT.
Chuyên viên quản lý, giám sát, đầu tư các dự án công nghệ thông tin.
Chuyên viên khai thác dữ liệu và thông tin ứng dụng cho các doanh nghiệp trong vấn đề phân tích định lượng.
Chuyên viên có kĩ năng phát triển các ứng dụng truyền thông xã hội và công nghệ Web.
Chuyên viên có kĩ năng trong việc phát triển các sản phẩm 3D và tạo hình các nhân vật 3D.
Đặc biệt sinh viên có cơ hội trở thành Kỹ sư Công nghệ thông tin Nhật Bản, được các Công ty CNTT tại đây tuyển dụng ngay sau khi tốt nghiệp và làm việc tại Nhật Bản.
Các chuyên ngành đào tạo:
Mạng máy tính & truyền thông
Công nghệ phần mềm
Khoa học máy tính
Hệ thống thông tin quản lý
Công Nghệ Thực Phẩm
Khối lượng kiến thức: 124 tín chỉ
Mục tiêu đào tạo
Chương trình giáo dục trình độ đào tạo đại học ngành Công nghệ Thực phẩm tại Trường Đại học Công nghệ Đông Á tạo ra môi trường học tập lý tưởng giúp người học trau dồi, rèn luyện và tu dưỡng đạo đức nghề nghiệp; cung cấp cho người học những điều kiện cần và đủ để hoàn thiện những kỹ năng cơ bản, thiết yếu phục vụ công tác trong lĩnh vực chuyên môn nhằm đáp ứng yêu cầu của cuộc cách mạng công nghiêp 4.0; đồng thời là cơ sở để người học tiếp tục học tập nâng cao năng lực và trình độ ở các bậc đào tạo sau đại học.
Được đào tạo theo phương pháp “Học tập chủ động, giảng dạy năng động”,
Được học tập dưới sự hướng dẫn trực tiếp của các giáo sư, các tiến sỹ chuyên ngành, các giảng viên chuyên môn cao.
Kết hợp vừa học tại giảng đường, vừa đào tạo thực hành tại phòng thí nghiệm, tại các công ty nhà máy của các tập đoàn thành viên như: POLYCO, HABECO, SABECO….
Các tập đoàn, các nhà máy, nơi sinh viên thực hành thực tập cũng là nơi ký hợp đồng tuyển dụng sinh viên Đại học Công Nghệ Đông Á ngay từ năm thứ nhất, năm thứ hai.
Chuẩn đầu ra cho sinh viên
1. Kiến thức
Hiểu các nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh và đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam;
Có kiến thức cơ bản trong trong lĩnh vực Khoa học xã hội và Khoa học cơ bản;
Có kiến thức cơ bản về kinh tế và quản lý, có phương pháp luận cơ bản trong học tập và nghiên cứu khoa học;
Trình độ ngoại ngữ: TOEIC 450
Hiểu biết các vấn đề thuộc lĩnh vực chuyên môn:
Vận dụng được khối kiến thức cơ bản như toán, xác suất thống kê, vật lý, hóa học, sinh học phân tử, sinh thái môi trường, phương pháp tiếp cận khoa học,… vào cuộc sống cũng như nghề nghiệp
Vận dụng được các kiến thức cơ sở chuyên ngành như vi sinh thực phẩm, hóa sinh thực phẩm, hóa học thực phẩm, kỹ thuật thực phẩm để giải quyết các vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến chuyên ngành công nghệ thực phẩm.
Áp dụng kiến thức chuyên ngành Công nghệ thực phẩm để giải thích, phân tích các vấn đề trong quản lý, nghiên cứu và sản xuất tạo ra sản phẩm thực phẩm đáp ứng được nhu cầu xã hội.
Có khả năng phân tích và giải quyết được những nảy sinh trong thực tiễn mà lý thuyết còn hạn chế đề cập đến để bổ sung cho lý thuyết thông qua tiếp cận thực tế các viện, trung tâm nghiên cứu, các cơ sở sản xuất, các nhà máy. Phân tích được vấn đề trong nghiên cứu và sản xuất về lĩnh vực ngành bằng thực tập nghề nghiệp và thực tập tốt nghiệp.
Có năng lực phát triển chuyên môn, tiếp tục nghiên cứu và học tập nâng cao trình độ.
2. Kỹ năng
Hình thành kỹ năng nghề nghiệp như phân tích và đánh giá chất lượng sản phẩm, chế biến các sản phẩm từ động vật và thực vật để tạo ra sản phẩm đảm bảo chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm;
Vận dụng được các kỹ thuật công nghệ trong chế biến thực phẩm như chế biến thịt, trứng, sữa, chế biến chè, sản xuất rượu bia nước giải khát… ;
Sử dụng thành thạo các thiết bị, dụng cụ thí nghiệm trong nghiên cứu khoa học và trong thực tiễn sản xuất;
Biết cách khai thác và sử dụng các phần mềm thống kê ứng dụng trong công nghệ thực phẩm;
Xây dựng được kế hoạch, phương pháp trong nghiên cứu chuyên môn;
Cơ hội nghề nghiệp
Sinh viên sau khi tốt nghiệp ngành Công nghệ Thực phẩm, Trường Đại học Công nghệ Đông Á có thể đảm nhận những vị trí sau:
Các công ty sản xuất thực phẩm với vai trò là các cán bộ quản lý chất lượng (QA/QC/KCS).
Nhân viên nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới, các nhân viên giám sát sản xuất, các cán bộ quản lý phân xưởng (quản đốc, phó quản đốc)…
Các trường Đại học, các viện nghiên cứu thực phẩm, các trung tâm Y tế dự phòng, các trung tâm phân tích thực phẩm…
Các công ty chuyên cung cấp phụ gia, hóa chất, hương liệu dùng trong ngành công nghệ thực phẩm, thiết bị dùng trong ngành công nghệ thực phẩm…
Các ngạch nhỏ trong ngành:
Công nghệ thực phẩm
Công nghệ sau thu hoạch
Công nghệ các sản phẩm lên men
Quảng trị chất lượng và vệ sinh an toàn thực phẩm
Quản Trị Kinh Doanh
Khối lượng kiến thức: 121 tín chỉ
Mục tiêu đào tạo
Chương trình giáo dục trình độ đào tạo đại học ngành Quản trị kinh doanh tại Trường Đại học Công nghệ Đông Á tạo ra môi trường học tập lý tưởng giúp người học trau dồi, rèn luyện và tu dưỡng đạo đức nghề nghiệp; cung cấp cho người học những điều kiện cần và đủ để hoàn thiện những kỹ năng cơ bản, thiết yếu phục vụ công tác trong lĩnh vực chuyên môn nhằm đáp ứng yêu cầu của cuộc cách mạng công nghiêp 4.0; đồng thời là cơ sở để người học tiếp tục học tập nâng cao năng lực và trình độ ở các bậc đào tạo sau đại học.
Chuẩn đầu ra cho sinh viên
1. Kiến thức
Hiểu các nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh và đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam;
Có kiến thức cơ bản về kinh tế, chính trị, xã hội và khoa học tự nhiên;
Có kiến thức cơ bản về quản lý và quản trị kinh doanh;
Có kiến thức về công cụ phân tích thống kê, kinh tế, vận dụng trong môi trường kinh doanh hội nhập quốc tế.
Trình độ ngoại ngữ: TOEIC 450
Hiểu biết các vấn đề thuộc lĩnh vực chuyên môn: Có kiến thức chuyên sâu về khởi sự kinh doanh, khởi tạo doanh nghiệp; Có kiến thức chuyên sâu về hoạch định chiến lược kinh doanh, xây dựng các dự án kinh doanh, kế hoạch kinh doanh; Có kiến thức chuyên sâu về phân tích, tổng hợp thông tin để ra quyết định quản trị kinh doanh trong thực tiễn công việc; Có kiến thức chuyên sâu về tổ chức thực hiện, kiểm soát, điều chỉnh hoạt động trong các lĩnh vực quản trị kinh doanh.
2. Kỹ năng
Có các kỹ năng nghề nghiệp sau: Có tư duy chiến lược, có kỹ năng thu thập, phân tích và xử lý thông tin để ra quyết định quản trị và kinh doanh, có năng lực sáng tạo trong thực tiễn công việc; Kỹ năng nhân sự: Có kỹ năng lãnh đạo, tổ chức, động viên, khuyến khích người lao động trong tổ chức, phát triển và duy trì quan hệ với các đối tác; Kỹ năng tác nghiệp: Có thể vận dụng các kiến thức chuyên sâu để thực hiện các hoạt động tác nghiệp trong các tổ chức như lập và phân tích dự án đầu tư, lập kế hoạch kinh doanh, quản trị sản xuất, quản trị chất lượng, quản trị marketing, quản trị tài chính, quản trị nhân lực, quản trị văn phòng.
Được trang bị các kỹ năng mềm sau: Khả năng tư duy, làm việc độc lập, giải quyết vấn đề liên quan đến chuyên môn; Khả năng tự học, nghiên cứu và tiếp thu các công nghệ mới; Khả năng làm việc theo nhóm, giao tiếp và truyền đạt thông tin trong lĩnh vực chuyên môn; Thu thập, xử lý thông tin để giải quyết vấn đề trong lĩnh vực chuyên môn; Sử dụng công nghệ thông tin và ngoại ngữ phục vụ công việc chuyên môn và quản lý; Quản lý, điều hành triễn khai các dự án, công trình liên quan đến chuyên môn.
Cơ hội nghề nghiệp
Những vị trí mà sinh viên ngành Quan trị kinh doanh, Đại học Công nghệ Đông Á có thể làm việc ngay sau khi tốt nghiệp như:
Nhân viên kế hoạch đầu tư, nhân viên bán hàng, nhân viên phát triển hệ thống, nhân viên kinh doanh, nhân viên xuất nhập khẩu…
Chuyên viên tại phòng kinh doanh, phòng kế hoạch, phòng marketing, phòng hỗ trợ – giao dịch khách hàng;
Thăng tiến trở thành trưởng nhóm, trưởng bộ phận kinh doanh, khảo sát thị trường, lập kế hoạch;
Với kinh nghiệm có thể trở thành Giám đốc điều hành, Giám đốc tài chính tại các công ty, tập đoàn;
Giảng viên ngành Quản trị kinh doanh;
Khởi nghiệp với việc tự thành lập và điều hành công ty riêng.
Tài Chính Ngân Hàng
Khối lượng kiến thức: 120 tín chỉ
Mục tiêu đào tạo
Có kiến thức nền tảng và chuyên sâu về các lĩnh vực kinh tế – xã hội và kiến thức chuyên ngành như nghiệp vụ ngân hàng thương mại; Nghiệp vụ ngân hàng TW; Quản trị ngân hàng thương mại …
Có kiến thức kinh tế – xã hội tổng quát, khả năng phân tích, tổng hợp về các quá trình kinh tế;…
Được hình thành năng lực tư duy độc lập, khả năng tổng hợp, phân tích kiến giải các hiện tượng và quá trình kinh tế trong lĩnh vực tài chính – ngân hàng.
Được rèn luyện một số kỹ năng tác nghiệp bước đầu như: kinh doanh – quản trị, phân tích thị trường tài chính, thẩm định dự án đầu tư, phân tích các chương trình chỉ tiêu công cộng …
Có đủ kiến thức và phương pháp để tiếp tục quá trình nghiên cứu và tự đào tạo khi thâm nhập vào thực tế công tác
Chuẩn đầu ra cho sinh viên
1. Kiến thức
Hiểu các nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh và đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam;
Có kiến thức cơ bản trong trong lĩnh vực Khoa học xã hội và Khoa học tự nhiên;
Có kiến thức cơ bản về kinh tế và quản lý, có phương pháp luận cơ bản trong học tập và nghiên cứu khoa học;
Trình độ ngoại ngữ: TOEIC 450
Hiểu biết các vấn đề thuộc lĩnh vực chuyên môn: Hiểu và vận dụng các lý thuyết hiện đại về tiền tệ, tín dụng, ngân hàng; Hiểu và vận dụng các nghiệp vụ trong hoạt động kinh doanh ngân hàng như nghiệp vụ tín dụng, nghiệp vụ đầu tư, nghiệp vụ thanh toán, kế toán ngân hàng; hoạt động tài chính quốc tế; định giá tài sản, lập và phân tích dự án đầu tư; Phân tích, đánh giá và góp ý kiến các chính sách về tiền tệ, tín dụng, ngân hàng.
2. Kỹ năng
Có các kỹ năng nghề nghiệp sau: Thực hiện thành thạo các nghiệp vụ có liên quan đến lĩnh vực tài chính ngân hàng; Có khả năng thu thập, phân tích và xử lý thông tin trong lĩnh vực tài chính ngân hàng; Có khả năng xử lý tình huống và giải quyết các vấn đề phát sinh trong thực tiễn liên quan đến lĩnh vực tài chính ngân hàng.
Được trang bị các kỹ năng mềm sau: Khả năng tư duy, làm việc độc lập, giải quyết vấn đề liên quan đến chuyên môn; Khả năng tự học, nghiên cứu và tiếp thu các công nghệ mới; Khả năng làm việc theo nhóm, giao tiếp và truyền đạt thông tin trong lĩnh vực chuyên môn; Thu thập, xử lý thông tin để giải quyết vấn đề trong lĩnh vực chuyên môn; Sử dụng công nghệ thông tin và ngoại ngữ phục vụ công việc chuyên môn và quản lý; Quản lý, điều hành triễn khai các dự án, công trình liên quan đến chuyên môn.
Cơ hội nghề nghiệp
Tài Chính – Ngân Hàng là một trong những ngành “nóng” về nhân lực. Theo dự báo của các chuyên gia tài chính, đến năm 2020 nhu cầu nhân lực chất lượng cao ngành Tài Chính – Ngân Hàng sẽ đạt con số gần 130 nghìn người. Triển vọng nghề nghiệp Những vị trí sinh viên ngành Tài chính – Ngân hàng, ĐH Công nghệ Đông Á có thể làm việc ngay sau khi tốt nghiệp như:
Chuyên viên tín dụng ngân hàng; Chuyên viên kế toán, kiểm toán nội bộ ngân hàng thương mại;
Kế toán viên phòng thanh toán quốc tế, nhân viên kinh doanh ngoại tệ
Chuyên viên kinh doanh tiền tệ;
Chuyên viên quản trị tài sản và nguồn vốn;
Chuyên viên tài trợ thương mại;
Chuyên viên phân tích tài chính doanh nghiệp;
Chuyên viên định giá tài sản; Chuyên viên mua bán, sát nhập doanh nghiệp…
Kỹ Thuật Xây Dựng
Khối lượng kiến thức: 125 tín chỉ
Mục tiêu đào tạo
Nắm vững kiến thức các môn khoa học cơ bản và cơ sở liên quan đến chuyên ngành đào tạo và vận dụng được vào ngành xây dựng dân dụng và công nghiệp;
Nắm vững kiến thức ngành xây dựng và vận dụng được vào tính toán thiết kế, lập biện pháp, tổ chức, quản lí, điều hành thi công các công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp;
Có kiến thức tin học trình độ B; hiểu rõ và sử dụng thành thạo các phần mềm hỗ trợ thiết kế, thi công và quản lí xây dựng;
Có trình độ ngoại ngữ Bậc 3 Khung năng lực ngoại ngữ dùng cho Việt Nam, có thể đọc hiểu tài liệu chuyên môn bằng ngoại ngữ.
Chuẩn đầu ra cho sinh viên
1. Kiến thức
Hiểu các nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh và đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam;
Có kiến thức cơ bản trong trong lĩnh vực Khoa học xã hội và Khoa học cơ bản;
Có kiến thức cơ bản về kinh tế và quản lý, có phương pháp luận cơ bản trong học tập và nghiên cứu khoa học;
Trình độ ngoại ngữ: TOEIC 450
Hiểu biết các vấn đề thuộc lĩnh vực chuyên môn: Có kiến thức khoa học cơ sở và chuyên ngành trong lĩnh vực qui hoạch chuẩn bị kỹ thuật cho vùng đô thị, khu đô thị và khu công nghiệp; Có kiến thức khoa học cơ sở và chuyên ngành trong lĩnh vực qui hoạch hệ thống giao thông đô thị, cấp thoát nước đô thị; Có năng lực qui hoạch, tư vấn lập dự án, thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị vùng, đô thị và khu công nghiệp có qui mô vừa và nhỏ; Có năng lực qui hoạch, tư vấn lập dự án, thiết kế các công trình bảo vệ cấp vùng và cấp đô thị có qui mô vừa và nhỏ; Có năng lực quản lý dự án, tổ chức thi công, giám sát xây dựng các công trình kỹ thuật hạ tầng đô thị và khu công nghiệp; Có năng lực quản lý, vận hành, khai thác các công trình kỹ thuật hạ tầng đô thị vùng, khu đô thị và khu công nghiệp.
2. Kỹ năng
Có các kỹ năng nghề nghiệp sau: – Có kỹ năng triển khai thiết kế chi tiết hệ thống kỹ thuật hạ tầng; Tham gia thực hiện các đồ án quy hoạch hệ thống kỹ thuật hạ tầng; Lập dự án đầu tư, thẩm tra, giám sát, tổ chức thi công các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị.
Được trang bị các kỹ năng mềm sau: Khả năng tư duy, làm việc độc lập, giải quyết vấn đề liên quan đến chuyên môn; Khả năng tự học, nghiên cứu và tiếp thu các công nghệ mới; Khả năng làm việc theo nhóm, giao tiếp và truyền đạt thông tin trong lĩnh vực chuyên môn; Thu thập, xử lý thông tin để giải quyết vấn đề trong lĩnh vực chuyên môn; Sử dụng công nghệ thông tin và ngoại ngữ phục vụ công việc chuyên môn và quản lý; Quản lý, điều hành triễn khai các dự án, công trình liên quan đến chuyên môn.
Cơ hội nghề nghiệp
Những vị trí mà sinh viên ngành Kỹ thuật Xây dựng, Đại học Công nghệ Đông Á có thể làm việc ngay sau khi tốt nghiệp như:
Thiết kế, thi công, giám sát, quản lí dự án,… tại các công ty xây dựng;
Đảm nhận công tác chuyên môn và quản lí tại các Sở xây dựng, Ban quản lí dự án các tỉnh, các phòng quản lí đô thị, hạ tầng…
Đủ chuyên môn và trình độ ngoại ngữ để tham gia các chương trình và môi trường làm việc quốc tế.
Giảng dạy và nghiên cứu khoa học hoặc học lên Thạc sĩ, Tiến sĩ.
Kế Toán
Khối lượng kiến thức: 120 tín chỉ
Mục tiêu đào tạo
Có kiến thức sâu về chuyên ngành kế toán doanh nghiệp, kiểm toán, phân tích hoạt động kinh doanh, luật chuyên ngành.
Có kỹ năng lập dự toán, phân tích, quản trị vốn ngắn hạn – dài hạn và hoạch định lợi nhuận.
Biết thiết lập, thẩm định và quản lý dự án đầu tư, có kỹ năng đàm phán, khả năng nghiên cứu khoa học, đào tạo và tự đào tạo.
Có phẩm chất đạo đức nghề nghiệp, ý thức cộng đồng và tác phong công nghiệp.
Có khả năng thu thập, xử lý, kiểm tra, phân tích, hạch toán và cung cấp thông tin kinh tế.
Ngoài các kiến thức nên tảng, tổng quan sinh viên học ngành kế toán còn được trang bị kỹ năng khác như kỹ năng giao tiếp, kỹ năng lập kế hoạch, kỹ năng quản lý thời gian…
Chuẩn đầu ra cho sinh viên
Hiểu các nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh và đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam;
Có kiến thức cơ bản trong trong lĩnh vực Khoa học xã hội và Khoa học cơ bản;
Có kiến thức cơ bản về kinh tế và quản lý, có phương pháp luận cơ bản trong học tập và nghiên cứu khoa học;
Trình độ ngoại ngữ: TOEIC 450
Hiểu biết các vấn đề thuộc lĩnh vực chuyên môn: Nắm vững các kiến thức cơ bản về marketing, tài chính doanh nghiệp; Nắm vững các quy định của Luật và chuẩn mực kế toán Việt Nam, và các văn bản pháp quy có liên quan đến việc thực hiện nghiệp vụ chuyên môn; Nắm vững các kiến thức về kế toán của các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp và kiến thức kế toán chuyên sâu của các doanh nghiệp đặc thù (doanh nghiệp xây lắp, doanh nghiệp thương mại dịch vụ, …), các đơn vị hành chính sự nghiệp; Nắm vững kiến thức về tổ chức công tác kế toán, kiểm soát nội bộ; Nắm vững kiến thức về sử dụng phần mềm kế toán của các phần mềm kế toán thông dụng được nghiên cứu;
Nắm vững kiến thức cơ bản về kiểm toán và kiểm toán báo cáo tài chính; Phân tích và hoạch định các chương trình kế toán quản trị và kiểm soát nội bộ, phân tích và lập các kế hoạch tài chính; các báo cáo tài chính doanh nghiệp; Lập và phân tích một số báo cáo kế toán quản trị như: Lập dự toán, dự báo về doanh thu, chi phí, lợi nhuận theo từng đơn vị/mặt hàng/khu vực… Lập báo cáo chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm,… để tham mưu cho lãnh đạo trong việc ra quyết định; Lập báo cáo thuế hàng tháng và quyết toán thuế năm; Tư vấn, thẩm định hiệu quả tài chính về dự án đầu tư; Soạn thảo văn bản, hợp đồng, đàm phán và ứng xử giao tiếp; Sử dụng thành thạo một phần mềm kế toán thông dụng phổ biến trên thị trường hiện nay.
2. Kỹ năng
Có các kỹ năng nghề nghiệp sau: Tổ chức, thiết lập, triển khai, thực hiện và vận dụng chế độ chứng từ kế toán, hệ thống tài khoản kế toán, sổ kế toán, biểu mẫu báo cáo tài chính, tại các loại hình doanh nghiệp, cơ quan Nhà nước và các tổ chức xã hội khác; Lập, thu thập, xử lý, kiểm tra, ghi chép và lưu chữ chứng từ, sổ kế toán;
Được trang bị các kỹ năng mềm sau: Khả năng tư duy, làm việc độc lập, giải quyết vấn đề liên quan đến chuyên môn; Khả năng tự học, nghiên cứu và tiếp thu các công nghệ mới; Khả năng làm việc theo nhóm, giao tiếp và truyền đạt thông tin trong lĩnh vực chuyên môn; Thu thập, xử lý thông tin để giải quyết vấn đề trong lĩnh vực chuyên môn; Sử dụng công nghệ thông tin và ngoại ngữ phục vụ công việc chuyên môn và quản lý; Quản lý, điều hành triễn khai các dự án, công trình liên quan đến chuyên môn.
Cơ hội nghề nghiệp
Những vị trí mà sinh viên ngành kế toán, ĐH Công nghệ Đông Á có thể làm việc ngay sau khi tốt nghiệp như:
Nhân viên kế toán tổng hợp, kế toán quản trị trong các doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Nhân viên kế toán các phần trong doanh nghiệp như: lương, tài sản cố định, vật tư, thanh toán, thuế, các khoản công nợ.
Reviews
There are no reviews yet.