Trường Cao đẳng Kỹ thuật Công nghiệp, trực thuộc Bộ Công Thương, tiền thân là Trường Công nhân Kỹ thuật II được thành lập từ năm 1966. Trường thuộc khối các trường công lập, nằm trong hệ thống giáo dục quốc dân của Việt Nam.
Video giới thiệu trường Cao đẳng Kỹ thuật Công nghiệp (Nguồn: YouTube – Lâm Văn Phương)
Tầm nhìn
Với mục tiêu trở thành cơ sở giáo dục Đại học danh tiếng, trường đã và đang không ngừng nâng cao chất lượng đào tạo nhằm đáp ứng các yêu cầu phát triển và hội nhập của đất nước, hướng đến chuẩn khu vực và quốc tế về đào tạo. Bên cạnh đó, trường còn hợp tác đào tạo và chuyển giao công nghệ, là nơi khởi đầu sự nghiệp của sinh viên Việt Nam và nơi giao lưu, học tập của sinh viên quốc tế.
Trường Cao đẳng Kỹ thuật Công nghiệp Bắc Giang
Sứ mạng
Đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cho ngành công nghiệp, thương mại theo hướng thực hành công nghệ, có khả năng tự nghiên cứu ứng dụng, làm việc độc lập và sáng tạo tại các doanh nghiệp trong và ngoài nước.
Mục tiêu
Phát triển ổn định, bền vững, từng bước nâng cao chất lượng. Đào tạo cán bộ quản lý, các cử nhân, các kỹ thuật viên, thợ lành nghề có phẩm chất đạo đức tốt, có sức khoẻ, tư chất tốt, kiến thức chuyên môn vững, kỹ năng thực hành nghề cao, tác phong công nghiệp và kỷ luật lao động, có khả năng thích ứng với môi trường hội nhập quốc tế. Đảm bảo các tiêu chí phục vụ cho nền công nghiệp, thương mại của đất nước, có khả năng tham gia các chương trình nghiên cứu ứng dụng phát triển kinh tế khu vực và thế giới.
Cán bộ công nhân viên trường Cao đẳng Kỹ thuật Công nghiệp Bắc Giang
Đội ngũ giảng viên
Số lượng cán bộ, giáo viên, công nhân viên: 158 người. Trong đó: 131 giảng viên, giáo viên cơ hữu, gồm các trình độ:
Sau đại học (NCS và thạc sĩ): 74 người, chiếm tỷ lệ 56,5%;
Đại học: 52 người, chiếm tỷ lệ 39,7%;
Cao đẳng và trung cấp: 05 người, chiếm tỷ lệ 3,8%;
02 Giảng viên đạt danh hiệu Nhà giáo ưu tú và nhiều giảng viên, giáo viên đạt thành tích cao trong các kỳ thi giáo viên dạy giỏi cấp Tỉnh, cấp Toàn quốc.
Cơ sở vật chất
Trụ sở chính của Nhà trường có diện tích trên 4,5 ha, trong đó có hệ thống các nhà xưởng trên 9000m2, giảng đường học lý thuyết hơn 6000m2, sân vận động trên 1000m2, khu rèn luyện thể thao 700m2, ký túc xá sinh viên, nhà ăn, câu lạc bộ.
Diện tích mặt bằng đã xây dựng phục vụ cho đào tạo gồm:
Ba toà nhà 4 tầng với 60 phòng học lý thuyết, diện tích trên 6000m2;
09 nhà xưởng thực hành với diện tích trên 9000m2; được trang bị nhiều thiết bị thực tập tiên tiến, hiện đại của Đức, Nhật, Pháp, Italia, Đài Loan… phục vụ cho các nghề đào tạo;
01 Trung tâm công nghệ cao, diện tích 200m2;
Khu nội trú gồm 02 tòa nhà 4 tầng và 2 tầng, đủ chỗ cho 600 học sinh.
Sinh viên ngành May thời trang trong giờ thực hành
Sinh viên lớp công nghệ ô tô trong giờ thực hành
Thành tích
Nhà trường đã đạt được những danh hiệu, phần thưởng cao quý mà Đảng và Nhà nước, các cấp các ngành đã trao tặng, có thể kể đến như:
A00 (Toán, Vật Lý, Hóa Học). A01 (Toán, Vật Lý, Tiếng Anh). B00 (Toán, Hóa Học, Sinh Học). C01 (Ngữ Văn, Toán, Vật Lý). D01 (Ngữ Văn, Toán, Tiếng Anh). D07 (Toán, Hóa Học, Tiếng Anh). D10 (Toán, Địa Lý, Tiếng Anh).
A00 (Toán – Lý – Hóa), A01 (Toán – Lý – Anh), C01 (Toán – Văn – Lý), D01 (Toán – Văn – Anh), V00 (Toán – Lý – Vẽ).
Công nghệ kỹ thuật hoá học
Đối tượng tuyển sinh:
Học sinh đã tốt nghiệp trung học phổ thông và tương đương, có đủ sức khoẻ để học tập và làm đầy đủ các thủ tục dự thi theo quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Chuẩn đầu ra cho sinh viên:
Kiến thức:
– Có hiểu biết về các nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác- Lênin, đường lối Cách mạng của Đảng cộng sản Việt nam, tư tưởng Hồ Chí Minh. Có chuẩn kiến thức cơ bản trong lĩnh vực khoa học xã hội và khoa học tự nhiên làm tiền đề để tiếp thu kiến thức giáo dục chuyên nghiệp và khả năng học tập nâng cao trình độ .Có sức khoẻ đáp ứng yêu cầu xây dựng và bảo vệ tổ quốc
– Có kiến thức cơ bản về toán học ứng dụng và khoa học tự nhiên, đáp ứng việc tiếp thu các kiến thức giáo dục chuyên nghiệp và khả năng học tập ở trình độ đại học sau này.
– Có kiến thức cơ bản về hoá phân tích, hoá hữu cơ, hoá lý, hoá kỹ thuật, tự động hoá…
– Có kiến thức cơ bản về ngành hoá học và kiến thức chuyên ngành công nghệ hoá học như hoá học vật liệu, công nghệ sản xuất các hợp chất vô cơ…
– Có trình độ B về tiếng anh hoặc các chứng chỉ quốc tế tương đương. Đạt trình độ B về tin học ứng dụng.
Kỹ năng:
– Vận hành các loại thiết bị của ngành công nghệ hoá chất như phân bón, xi măng, chất hoạt động bề mặt, mỹ phẩm, gạch ngói, gốm sứ…
– Tham gia xây dựng các dự án về hoá chất.
– Tổ chức, triển khai và thực hiện chuyển giao công nghệ.
– Nghiên cứu khoa học, đào tạo và tự đào tạo.
– Quản lý sản xuất, kinh doanh và lập dự án.
– Phân tích và giải quyết các vấn đề nảy sinh trong thực tiễn của ngành học.
– Kỹ năng tổ chức, lãnh đạo và làm việc theo nhóm, tổ chức sản xuất và triển khai công nghệ.
– Kỹ năng giao tiếp hiệu quả thông qua viết, thuyết trình, thảo luận, đàm phán, làm chủ tình huống, sử dụng hiệu quả các công cụ và phương tiện hiện đại.
– Có khả năng sử dụng vi tính trong các công việc văn phòng và truy cập được các thông tin về khoa học kỹ thuật.
Cơ hội nghề nghiệp:
– Tổ chức sản xuất theo nhóm tại các cơ sở sản xuất thuộc ngành công nghệ kỹ thuật hóa học như: các công ty sản xuất phân bón hóa học: phân đạm, phân lân, phân hỗn hợp NPK, phân phức hợp DAP; các công ty sản xuất hóa chất: H2SO4, H3PO4, NH3, NaOH-Cl2, CO2, sản xuất bột màu, các công ty mạ điện: mạ kẽm, mạ niken, mạ crom, mạ thiếc, mạ đồng…; ôxy hóa nhôm, sơn điện di, sơn tĩnh điện; các công ty sản xuất pin và ac quy, các công ty sản xuất các vật lệu silicat: xi măng, gốm sứ, thủy tinh, gạch ốp lát, gạch chịu lửa…; các công ty lọc – hóa dầu, các công ty sản xuất: giấy, sơn, cao su, nhựa, xà phòng, các loại dầu rửa, thuốc nhuộm, keo dán….
– Thực hiện các công việc trong quy trình sản xuất thuộc ngành công nghệ kỹ thuật hóa học.
– Tham gia thực hiện các công nghệ mới nhằm nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm.
– Làm việc tại các Viện nghiên cứu, các trung tâm ứng dụng và triển khai về công nghệ kỹ thuật hóa học.
– Kỹ thuật viên của các phân xưởng của cơ sở sản xuất.
Công nghệ kỹ thuật cơ khí
Đối tượng tuyển sinh:
Học sinh đã tốt nghiệp trung học phổ thông và tương đương, có đủ sức khoẻ để học tập và làm đầy đủ các thủ tục dự thi theo quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Chuẩn đầu ra cho sinh viên:
Kiến thức:
– Nắm vững những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác Lê nin, đường lối cách mạng của Đảng cộng sản Việt Nam, tư tưởng Hồ Chí Minh; Có kiến thức cơ bản về kinh tế xã hội; có hiểu biết về pháp luật của Nhà nước Việt Nam;
– Có kiến thức về quốc phòng và khả năng thể thao để có sức khoẻ, bảo vệ tổ quốc;
– Có kiến thức cơ bản về toán học, vật lý, hoá học và kiến thức về bảo vệ môi trường;
– Có kiến thức nền tảng và chuyên sâu về ngành Công nghệ kỹ thuật cơ khí đạt trình độ 5 đến 10 điểm (thang điểm 10) của tất cả các môn học cơ sở ngành, chuyên ngành;
– Có trình độ tiếng Anh B hoặc tương đương.
– Có trình độ tin học B hoặc tương đương.
Kỹ năng:
– Sử dụng được Microsoft Office (Word, Excel, PowerPoint), Internet, các phần mềm công nghệ CAD (Máy tính hỗ trợ thiết kế) trong lĩnh vực cơ khí; một trong các phần mềm thiết kế cơ khí 3D: Autodesk Inventor, CATIA, Solid Works; một trong các phần mềm CAM (máy tính hỗ trợ chế tạo): MASTERCAM, CATIACAM…
– Vận hành, bảo trì và sửa chữa các thiết bị và hệ thống cơ khí.
– Tính toán, thiết kế, chế tạo, lắp ráp các thiết bị và hệ thống cơ khí.
– Tiếp nhận và thực hiện chuyển giao công nghệ.
– Nghiên cứu khoa học, đào tạo và tự đào tạo.
– Quản lý sản xuất, kinh doanh và lập dự án.
– Giao tiếp làm việc nhóm.
– Phân tích và giải quyết các vấn đề nảy sinh trong thực tế của ngành cơ khí.
Cơ hội nghề nghiệp:
– Đảm nhận các công việc thiết kế, chế tạo các chi tiết máy, vận hành, bảo trì và sửa chữa các thiết bị và hệ thống cơ khí trong các công ty, nhà máy, xí nghiệp…
– Làm việc trong các phòng kỹ thuật, phòng thiết kế của các công ty, nhà máy, xí nghiệp, các viện nghiên thuộc chuyên ngành cơ khi.
– Có khả năng giảng dạy chuyên ngành cơ khí trong các trường TCCN, trường nghề, các nhà máy, xí nghiệp…
Kỹ thuật chế biến món ăn
A, A1, B, D7.
Công nghệ kỹ thuật ôtô
Đối tượng tuyển sinh:
Học sinh đã tốt nghiệp trung học phổ thông và tương đương, có đủ sức khoẻ để học tập và làm đầy đủ các thủ tục dự thi theo quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Chuẩn đầu ra cho sinh viên:
Kiến thức:
– Kiến thức chung: Có hiểu biết về các nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác- Lênin; đường lối cách mạng của Đảng cộng sản Việt Nam, tư tưởng Hồ Chí Minh; có kiến thức cơ bản trong lĩnh vực Khoa học xã hội và Khoa học tự nhiên để tiếp thu kiến thức giáo dục chuyên nghiệp và khả năng nâng cao trình độ;
– Kiến chuyên ngành:
+ Có kiến thức nền tảng về Công nghệ Động Lực và kiến thức chuyên ngành Công nghệ Ôtô. Có kiến thức về kiểm định, thử nghiệm và các dịch vụ kỹ thuật Ôtô.
+ Có kiến thức cơ bản về quá trình thiết kế và sản xuất ôtô trên dây chuyền công nghiệp. Có kiến thức cơ bản về quản lý sản xuất, kinh doanh ôtô và các lọai thiết bị động lực;
Kỹ năng:
– Kỹ năng cứng:
+ Xây dựng kế hoạch, lập dự án phát triển sản xuất; tham gia tổ chức, điều hành và chỉ đạo sản xuất các trang thiết bị công nghệ động lực cũng như các họat động kỹ thuật có liên quan đến lĩnh vực đào tạo;
+ Lắp ráp, chỉ đạo trạm bảo hành, bảo dưỡng và sửa chữa ôtô;
+ Vận hành, khai thác, bảo trì , bảo dưỡng ôtô và các thiết bị động lực;
+ Tổ chức, triển khai và thực hiện chuyển giao công nghệ.
+ Có kiến thức về an toàn lao động;
– Kỹ năng mềm:
+ Có kỹ năng làm việc độc lập cũng như phân công làm việc theo nhóm.
+ Đạt trình độ B về tiếng Anh hoặc các chứng chỉ quốc tế tương đương.
+ Đạt trình độ B về tin học ứng dụng.
Cơ hội nghề nghiệp:
– Đảm nhận các công việc thiết kế, sửa chửa, vận hành, bảo trì và các lĩnh vực dịch vụ kỹ thuật ôtô và thiết bị động lực trong các công ty, nhà máy, xí nghiệp;
– Làm việc trong phòng kỹ thuật của các công ty, nhà máy, xí nghiệp, các viện
– Nghiên cứu thuộc chuyên ngành ô tô;
– Có khả năng giảng dạy chuyên ngành cơ khí Ôtô trong các trường Cao đẳng nghề và trung cấp chuyên nghiệp.
Tài chính - Ngân hàng
Điện tử công nghiệp
Khối A00 (Toán, Vật Lý, Hóa Học) Khối A01 (Toán, Vật Lý, Tiếng Anh) Khối A02 (Toán, Vật Lý, Sinh Học)
Công nghệ thông tin
Khối A bao gồm A00 (Toán, Lý, Hóa) và A01 (Toán, Lý, Anh)
Quản trị kinh doanh
Thương mại điện tử
Điện công nghiệp
Điện tử dân dụng
A00, A01 và D01
Cắt gọt kim loại
Học sinh tốt nghiệp THCS trở lên. Tổ hợp môn xét tuyển: Khối A (Toán, Lý, Hóa), Khối A1 (Toán, Lý, Anh Văn)
Chăm sóc sắc đẹp
Khối A: Toán – Lý – Hóa;
Khối A1: Toán – Lý – Anh;
Khối B: Toán – Hóa – Sinh;
Khối B8: Toán – Sinh – Tiếng Anh;
Khối D1: Toán – Văn – Anh;
Khối D6: Văn – Toán – Tiếng Nhật.
May thời trang
Công nghệ ôtô
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
Khối A00 (Toán, Vật Lý, Hóa Học) Khối A01 (Toán, Vật Lý, Tiếng Anh) Khối A02 (Toán, Vật Lý, Sinh Học)
Kỹ thuật sửa chữa, lắp ráp máy tính
Hàn
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống
Kế toán
A00: Toán – Lý – Hóa
A01: Toán – Lý – Anh
D07: Toán – Hóa – Anh
D01: Toán – Văn – Anh
C01: Toán – Văn – Lý
Ngoài ra, đối với một số trường sẽ xét tuyển thêm một vài khối như:
A02: Toán – Lý – Sinh
A04: Toán – Lý – Địa
B00: Toán – Hóa – Sinh
D10: Toán – Địa – Anh
Reviews
There are no reviews yet.